I.
Đặc điểm
-
Là
dạng mật thư mà những mẫu tự của văn bản gốc được thay thế bằng những ký hiệu,
con số hay ký tự bất kỳ nhưng theo một quy tắc logic nhất định. Hệ thống này
thường có các dạng thay thế như: MORSE, Thay thế bằng chữ, bằng số. Cách giải
quyết khóa thường dựa vào cách đọc, hình tượng.
-
Ở
hệ thống này, dôi khi để tránh người giải mật thư bẻ khóa bằng phương pháp mò
thì người tạo mật thư thường dùng kí tự Z để thay thế các ký tự lặp. Ví dụ:
Ê=EZ. Đ=DZ. Ô=OZ.
II.
Các dạng mật thư thường gặp.
- Ký tự thay ký tự (chữ thay chữ)
-
Những
ký tự ở BT sẽ được thay thế với một ký tự tương ứng để tạo ra BV. Dựa vào khóa
chúng ta cần tìm hai ký tự có thể thay thế chon hay rồi lập bảng đối xứng để
thay thế.
Ví
dụ:
BT: DXQPD TQDX TPKMSI SXKQI SXQ,
SXKQI SED LQV TPKMSI SXKQI JXQDXI JXQPDV.
O=n: Mt 7, 15
Hướng
dẫn: Mt 7, 15 " Anh em hãy coi chừng các ngôn
sứ giả, họ đội lốt chiên mà đến với
anh em; nhưng bên trong, họ là sói
dữ tham mồi’" Ở
mật thư này chúng ta thấy có sự xuất hiện của hai con vật đối nghịch nhau Chiên
và Sói. Như vậy ta có C=S tức là ký tự C của bạch văn đã được thay thế bởi S
trong bản tin. Lập bảng đối xứng sau ta chỉ cần dò các ký tự của bản tin để tìm
các ký tự bạch văn tương ứng.
A
|
B
|
(C)
|
D
|
E
|
F
|
G
|
H
|
I
|
J
|
K
|
L
|
M
|
q
|
r
|
(s)
|
T
|
u
|
v
|
w
|
x
|
y
|
z
|
a
|
b
|
C
|
N
|
O
|
P
|
Q
|
R
|
S
|
T
|
U
|
V
|
W
|
X
|
Y
|
Z
|
d
|
e
|
F
|
G
|
h
|
i
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
p
|
Bạch
văn: NHAZN DANH DZUWCS CHUAS CHA, CHUAS CON
VAF CHUAS THANHS THAZNF (NHÂN DANH
ĐỨC CHÚA
CHA, CHÚA CON VÀ CHÚA THÁNH THẦN)
- Kí tự thay từ.
-
Đây là dạng mật thư mà những từ ở
bản tin sẽ được thay thế với một ký tự tương ứng. Ở dạng này có một số đặc điểm
nhận dạng như sau:
+ Số từ trong khóa bằng hoặc ít hơn
một (Bỏ Z) với số ký tự trong bảng chữ cái.
+ Các từ trong khóa sẽ xuất hiện
trong BT.
Ví dụ:
BT: Tay li nói, trò Ga bị khi Người,
trò Ga với, trò với nói, nộp bị vào nói miền tay, sắp li nói.
O=n:
Mt 17, 22
Hướng dẫn: Mt 17, 22 “Khi thầy trò tụ họp ở miền Ga-li-lê,Đức
Giê-su nói với các ông: Con Người sắp bị nộp vào tay người đời”
Dựa vào khóa ta thấy khóa có 26 từ
tương đương 26 ký tự của bảng chử cái cũng như những từ trong bản tin đều xuất
hiện trong chìa khóa nên đây mà dạng mật thư thay thế ký tự - từ.
Cứ mỗi
từ trong khóa ta đánh dấu bằng một chữ cái trong bảng chữ cái Alphabet.
Nếu trong chìa khóa có từ lặp lại
thì ta đánh số thứ tự xuất hiện cho ký tự đó để dễ dàng tra bảng mà không bị nhầm
lẫn ký tự thay thế.
Khi Thầy
trò tụ
họp ở
miền Ga li
A B
C D
E F
G H
I
lê, Đức
Giê su
nói với
các ông:
Con
J K
L M
N O
P Q R
Người sắp bị nộp vào
tay người
đời
S T
U V
W X
Y Z
Sau đó ta lần lượt tìm những ký tự
thay thế tương ứng cho các từ trong bản tin: Tay = X, li = I, nói = N, ….
Bạch
văn: XIN CHUAS CHO
CON VUWNGX TIN
- Từ thay kí tự
-
Đây là dạng mật thư mà những ký tự ở
BT sẽ được thay thế với một từ tương ứng.
-
Ví dụ:
BT: NOFHTUWC,
AVXYNEPRIBLT
O=n:
Mt 7, 3
Hướng dẫn:
Mt 7, 3 “Sao anh
thấy cái rác trong con mắt của người anh em, mà cái xà trong con mắt của mình
thì lại không để ý tới?”
Cứ mỗi ký tự trong bảng chữ cái
Alphabet ta đánh dấu bằng một từ của chìa khóa
A B
C D
E F
G H
I
Sao Anh
thấy cái
rác trong
con mắt
của
J K
L M
N O
P Q R
người Anh em mà cái
xà trong
con mắt
S T
U V W X Y
Z
của Mình
thì lại
không để ý tới
Sau đó ta lần lượt tìm những từ
thay thế tương ứng cho các ký tự trong bản tin: N = cái, O = xà, F = trong, H =
mắt, T = mình,….
Bạch
văn: Cái xà trong
mắt mình thì không thấy sao lại để ý cái rác trong mắt của anh em mình.
4. Kí
tự thay số
-
Tương
tự như dạng chữ thay chữ. Ở dạng này một số BT sẽ được thay thế bằng một kí tự
tương ứng để tìm ra BV. Dựa vào khóa chúng ta cần tìm kí tự và số được nhắc tới
có thể thay thế cho nhau rồi lập thành bảng song hành để thay thế.
-
Ví dụ:
BT:
21, 26, 13, 19, 11/ 20, 19/ 6, 25, 7,18,1
O=n: Lc 9,46
Hướng
dẫn: Lc 9,46 " Các ông chợt suy nghĩ tự hỏi
xem ai là người lớn nhất trong các
ông"
Ở mật thư này có một điều hay đó là
chúng ta phải chú ý đến cách phát âm và một số ký hiệu la mã. Cụ thể như sau:
Ai = I
(theo tiếng anh) Nhất = 1
Như vậy ta có cách giải đó là I = 1
tức là ký tự I của bạch văn đã được thay thế bởi số 1 trong bản tin. Dựa vào cơ
sở trên ta lập bảng thay thế ký tự - số như sau:
Bạch văn:
CHUAS BA NGOZI (CHÚA BA NGÔI)
- Thay
thế Morse.
-
Đây
là dạng mật thư mà các ký hiệu trong BT sẽ phân thành 2 nhóm có một tính chất
trái ngược nhau. Khóa sẽ cho ta biết tính chất đó là gì và có thể phân biệt tín
hiệu tích – tè từng nhóm.
Cách giải:
Ghi lại các ký hiệu thành tíc – tè. Dựa vào bảng Morse để tìm chữ cái tương ứng.
Lưu ý:
- Mật thư dạng Morse có rất nhiều biến thể( Chẳn
lẻ, núi đồi, hoa lá,…
-
Trong
trường hợp khóa không cho biết thành phần nào là tíc, tè thì ta tự cho. Nếu giải
không ta thì đổi ngược lại.
Ví dụ:
BT: 525, 6, 4, 214, 3, 2, 8, 52, 52, 6482, 211, 36, 558,
7225, 74, 736, 661, 533, 213, 22, 6412, 5274, 555, 72, 7258, 221, 63, 214, 21,
6554, 412, 21, 6486, 43, 57. O=n: Lc 9, 1
Hướng dẫn: Lc 9,1 “ Đức Giêsu tập họp Nhóm Mười Hai
lại, ban cho các ông năng lực và quyền phép để trừ mọi thứ quỷ và chữa các bệnh
tật”
Nhóm
Mười Hai <=>
N = 12. Đây là dạng Morse với biến thể chẳn
lẽ. N = tè tíc, như vậy tè tíc = 12. Tương ứng với số lẻ là tè, số chẳn
là tíc. Tra bảng Morse ta sẽ tìm được bạch văn: KEER TEEN NHWNGX
NGUOWIF
CON CUAR APRAHAM.
- Thay thế khóa Cam Ranh
Đây
là dạng mật thư ký tự thay ký tự nhưng với chìa khóa là dạng Cam Ranh. Cũng giống
như ở hệ thống dịch chuyển. Chìa khóa sẽ là một danh từ riêng nhưng BV không
còn dịch chuyển theo quy luật của khóa mà trở thành một phần thay thế của các
ký tự của khóa.
Ví
dụ:
OTT:
Lc 1, 60.
BT:
TNNL – CMEF – HDGOS – OUGR – TDGLDS – KGTTDNU?
Hướng
dẫn: Lc 1, 60 : Nhưng bà mẹ lên tiếng nói: “Không, phải đặt tên cháu là GIOAN”
Dựa
vào BT ta thấy được không thể áp dụng quy luật dịch chuyển cho BT vì thế mật
thư trên thuộc dạng thay thế. Chúng ta sẽ sắp xếp cụm từ Gio-an dưới dãy 26 chữ
cái, những ký tự nào lặp lại 2 lần, ta bỏ đi, ta sẽ được một bảng thay thế như
sau:
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
H
|
I
|
J
|
K
|
L
|
M
|
G
|
I
|
O
|
A
|
N
|
b
|
c
|
d
|
e
|
f
|
h
|
j
|
k
|
N
|
O
|
P
|
Q
|
R
|
S
|
T
|
U
|
V
|
W
|
X
|
Y
|
Z
|
l
|
m
|
P
|
Q
|
r
|
s
|
t
|
u
|
v
|
w
|
x
|
y
|
z
|
Tra theo bảng trên ta sẽ tìm được bạch
văn: TEEN GOIJ KHACS
CUAR THANHS MATTHEU?
- Dạng ma phương
Ma
phương là một hình vuông chứa 25 ô nhỏ bên trong 5x5 mỗi ô nhỏ được đánh số từ
1-25, sao cho: tổng các hàng ngang = tổng các hàng dọc = tổng 2 đường chéo = 65
(vì thế, còn được gọi là bảng 65 hay 5x5=65, hay bảng tọa độ 65…)
Có
vài người xếp dạng mật thư này vào loại “Tra bảng” như mật thư chuồng hoặc hệ
thống tọa đọ, nhưng đúng hơn, nó thuộc hệ thống thay thế, dạng thay thế ký tự bằng
con số. Để giải mã được mật thư này, cần phải thuộc vị trí 25 con số trong 25 ô
vuông trong hình vuông lớn.
Cách
giải ma Phương:
Để
giải mật thư thánh kinh dạng này không khó nếu chúng ta biết về ma phương. Ta
chỉ việc điền 25 ký tự alphabet (A-Y) vào 25 ô vuông bên trong theo thứ tự từ
trái qua phải và từ trên xuống dưới.
Và
khi điền đầy đủ 25 ký tự từ A-Y vào bảng ma phương 5x5 này, thì người ta có một
quy luật sau: A=3; B=16; D=22; E=15; F=20,… Và X=10; Y=23 (xem hình dưới). Như
vậy ta thấy mặc dù là bảng (như dạng mật thư tọa độ) nhưng thực chất mật thư
này thuộc hệ thống mật thư thay thế.
A
3
|
B
16
|
C
9
|
D
22
|
E
15
|
F
20
|
G
8
|
H
21
|
I
14
|
J
2
|
K
7
|
L
25
|
M
13
|
N
1
|
O
19
|
P
24
|
Q
12
|
R
5
|
S
18
|
T
6
|
U
11
|
V
4
|
W
17
|
X
10
|
Y
23
|
Ví dụ:
O=n: 1Tm 4, 1
BT: 1.15.15.1–13.19.19.6.2–
6.5.19.1.8 – 22.22.11.17.9.18 – 7.14.6.19.19
Hướng dẫn: 1Tm 4, 1 “Thần khí phán rõ ràng: vào những
thời cuối cùng, một số người sẽ bỏ đức tin mà theo những thần khí lừa dối và
những giáo huấn của ma quỷ”. Trong chìa khóa xuất hiện từ
“ma” nên ta xác định đây là dạng mật thư ma phương. Chỉ cần tra bảng ma phương
chúng ta sẽ tìm được bạch văn.
Bạch văn:
NEEN MOOTJ TRONG DDUWCS KITOO
- Dạng chuồng (chấm – góc)
Loại mật thư này các ký tự được thay
thế bằng dạng hình học của phần “chuồng” chứa ký tự đó. Mật thư chuồng có rất
nhiều kiểu khung khác nhau.
- Kiểu chuồng bò
Cách viết:
Cách viết:
Kiểu chuồng heo:
Cách viết:
Kiểu
chuồng bồ câu
Cách
viết:
B
I E E
U R T
U O W
N G J
Ví dụ:
O=n: Mt 8, 31
BT:
Hướng
dẫn: Mt 8, 31: “Bọn quỷ nài xin người rằng: Nếu ông
đuổi chúng tôi, thì xin sai chúng tôi nhập vào bầy heo kia" đ
ây là dạng mật thư chuồng heo,
dựa vào khung chuồng
và chấm
góc ta chỉ việc tra bảng sẽ tìm được
ký tự được thay thế cho bản tin trên.
Bạch văn: DDEENS CAWMS TRAIJ
III.
Kinh nghiệm xác định mã chữ - số
biến chuyển.
1. Cách đọc: là các chữ cái ghi thẳng ra, hoặc ghi theo cách đọc
chính tả hàng ngày như A,2,15 hoặc cờ=C, hát=H, ca=K, ba=3, hai năm=25,
...
2. Hình tượng: là các chữ cái chỉ ra hình tượng
mà có liên quan đến các con số hoặc chữ cái như hình tròn chữ O, số 0 , tháp
(chữ A), cột cờ (chữ I, số 1), Việt Nam (chữ S , …
3. Chuyển đổi: là cách nói lái, nói ngược, phân
chữ, ghép chữ như hư tai = hai tư 24 , Sắc phong tam = tám 8 , phân ban = BA+N
3=N , đầu sông = Sông S , …
4. Phủ định: là cách người ta dấu từ khóa
trong khóa bằng cách phủ định như không làm thì lấy gì ăn bỏ các chữ L,A,M
trong bạch văn , thổi gió bỏ chữ G,I,O , …
5. Tiếng nước ngoài: là cách chuyển đổi theo cách của
nước ngoài như nhất=I=1, trăm=M, Năm=V=5, tu=2, nai=9, anh=N …
IV.
THỰC HÀNH
Mật thư số 1
O=n : Mt 8, 6
BT: NSTU - SZU - NFLC - OOHND - XLCTL - WLQ - MLQ -
PPWTDLMPV - MLQ - NZYQ - NZD - EPPY - VSLND - WLQ - RTQ?
Hd:
OTT: Thưa Ngài, tên đầy tớ tôi bị tê
bại => Thay thế I (tôi) = T (tê)
BV:
CHỊ HỌ CỦA ĐỨC MARIA LÀ ÊLISABET – BÀ CÒN CÓ TÊN KHÁC LÀ GÌ?
Mật
thư số 2
O=n: Mt 14, 17
BT: 4, 11, 19, 17, 1, 20 –
9, 3, 3, 23 – 22, 3, 3, 11, 20 – 9, 19, 1, 20 – 9, 19, 18 – 6, 15, 15, 1 – 7,
21, 3, 9, 18 – 25, 3, 20 – 8, 14, 20?
Hd: OTT: Ở đây chúng
con chỉ có vỏn vẹn 5 chiếc bánh và 2 con
cá => B=5, C=2, V=2 ngược quy luật => Mật thư ma phương.
BV: VƯỜN CÂY DẦU CÒN
CÓ TÊN KHÁC LÀ GÌ?
Mật thư số 3
O=n: Mc 9, 47a
BT: MKMC - LKXT - DRKKDT - CGT -
BKKDC – QSYSB
Hd: OTT: Nếu mắt anh làm cớ cho anh sa ngã => thay N(Anh) = X (dấu ngã)
BV: CÁC BẠN THẬT SỰ
RẤT GIỎI
Mật thư số 4
O=n: Mc 10, 45
BT:
đến Người3 Sống Giá Người1 Hiến Người3 để Người2 Vì để2 Hiến Người 3 ược để2
Vì Là để1 Phải Người3 Vụ1 Vì Phải Người3
Vì Người ?
Hd: Mật thư từ thay kí
tự
Vì con Người Đến Không
Phải Để
Được Người
A B C D E
F G H I
Ta Phục Vụ Nhưng Là
Để Phục
Vụ Và
J K L M N
O P
Q R
Hiến Mạng Sống Làm Giá
Chuộc Muôn Người
S T U V W
X Y
Z
Bạch
văn: ĐỨC GIÁO HOÀNG LÀ AI ?
Mật thư số
5:
O=n: Mc 7, 3
BT: AUP – VPS – GIC – ATPN – RRTWAO –
QNBJU – JTWX – GPNBP – FPS – PB?
Hd:: “Thật vậy người Phariseu cũng như mọi người Do Thái đều nắm giữ truyền thống của tiền
nhân…” Mật thư
thay thế khóa Cam Ranh với khóa Phariseu
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
H
|
I
|
J
|
K
|
L
|
M
|
P
|
H
|
A
|
R
|
I
|
S
|
E
|
U
|
B
|
c
|
d
|
f
|
g
|
N
|
O
|
P
|
Q
|
R
|
S
|
T
|
U
|
V
|
W
|
X
|
Y
|
Z
|
j
|
k
|
l
|
m
|
n
|
o
|
q
|
t
|
V
|
w
|
x
|
y
|
z
|
Bạch
văn: CHA VÀ MẸ CỦA ĐỨC TRINH NỮ MARIA LÀ AI?
Mật thư số
6
O=n: Lc 11, 23
BT: 18,6,7,3,12 – 18,6,25,12 -
18,16,19,23,3,12 – 18,7,12 – 1,6,13 – 11,3 – 11,25,16,7,25 – 18,3,12 – 10,25 –
5,7?
Hd: OTT: Ai không
cùng tôi thu góp là phân tán. =>
TÁN = TÁ + N => N =12
BV: THIÊN THẦN TRUYỀN
TIN CHO MẸ MARIA TÊN LÀ GÌ?
Mật thư số
7
O=n: Lc 11,36
BT: QCKJAFGDENFUE
Hd: Mật thư ký tự thay từ
A
B C
D E
F G H I
Nếu Toàn Thân
Anh Sáng
Không Có
Phần Nào
J
K L M N O
P Q R
Tối
Tăm Thì
Nó Sẽ
Sáng Hoàn Toàn Như
S
T U V W X
Y
Khi
Đèn Tỏa
Sáng Chiếu Soi Anh
Bạch
văn: TOÀN THÂN TĂM
TỐI NẾU KHÔNG CÓ ÁNH SÁNG SẺ
KHÔNG TỎA SÁNG
Mật thư số 8
O=n: Lc 11, 23
BT: αΩα, Ω, Ω, ΩαΩ, α, Ω, Ω, αΩ, αΩ,
ΩΩΩΩ, Ωαα, αΩ, ααΩ, αΩΩα, αΩ, ααΩ, ΩΩα, ααα, Ωαα, ΩΩ, ΩΩαΩ, ΩΩαΩ, ααα, αΩ,
αΩαΩ, ΩΩα, Ωα, ΩαΩ, Ωα, ΩααΩ, ΩαΩ, Ωα, ΩΩΩΩ, Ωα, αα.
Hd: OTT: Ta là Alpha và Ô-mê-ga=> : α= Tích Ω= tè
BV:
KỂ TÊN NHỮNG NGƯỜI CON CỦA APRAHAM
Mật thư số 9
O=n: Lc 15, 16
BT:
Hd:
Mật thư chuồng heo.
BV:
QUAN THẦY CỦA BỆNH NHÂN LÀ AI?
Mật thư số 10
OTT : Anh nằm thiệt là sâu sắc
BT: 2,1,20,13 – 26,15,20 – 2,1,21,26 – 23,1,7 – 26,14,1 – 26,14,7,9,14 – 17,14,21 – 17,14,7,20. AR
BT: 2,1,20,13 – 26,15,20 – 2,1,21,26 – 23,1,7 – 26,14,1 – 26,14,7,9,14 – 17,14,21 – 17,14,7,20. AR
Hd:
OTT: Anh (N) nằm => Z. sâu sắc = sáu => Z=6
Mật thư số 11
OTT : Anh tới,
em lui, tôi ở giữa cứ thế diễn ra suốt
BT: CEO – CAU – GUU – SIN – MHB – FIOQ – SHEP – CDE. AR.
Hd: Ánh tới, em lui, tôi ở giữa => chữ đầu tới
trong bảng chữ cái 1 chữ, chữ giữa để nguyên, chứ cuối lui trong bảng chữ cái 1
chữ.
Mật thư số 12
OTT: Phép cộng trừ âm thanh
BT : T,EE,TT – NE,IT,MT,TE,TN – IA,E – DE,ET,MT – T,EE,TE – MTT, TM – TN,EE,TTT,WE – G,I,ET – IE, EA,KE – NE, ET – TS,EE – NN,IT,MT,WE. AR
BT : T,EE,TT – NE,IT,MT,TE,TN – IA,E – DE,ET,MT – T,EE,TE – MTT, TM – TN,EE,TTT,WE – G,I,ET – IE, EA,KE – NE, ET – TS,EE – NN,IT,MT,WE. AR
Hd:
Phép cộng âm thanh.. EE = TÍCH + TÍCH
Đăng nhận xét